Bao nhiêu là chi phí đào tạo mới nhất của Đại học Sài Gòn trong năm 2022? Đây là câu hỏi được nhiều ứng viên và quý cha mẹ quan tâm trong thời gian tuyển sinh sắp tới. Đại học Sài Gòn ở Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học có nhiều chương trình đào tạo khác nhau thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, do đó được nhiều bạn trẻ lựa chọn để theo học. Trong bài viết này, Tạp Chí Egtgs .com sẽ tổng hợp và chia sẻ chi phí đào tạo mới nhất của trường Đại học Sài Gòn. Hãy cùng khám phá ngay!
Học phí của trường Đại học Sài Gòn 2022 – 2023 là bao nhiêu?
1. Sơ lược về trường Đại học Sài Gòn (SGU)
Trường đại học Sài Gòn là một trong những trường có chương trình đào tạo uy tín và lâu đời, đã đóng góp đáng kể vào việc cung cấp nhân lực chất lượng cao cho Thành phố Hồ Chí Minh cũng như cả nước Việt Nam. Trường SGU đã khai giảng từ năm 2007, trước đây là trường Cao đẳng Sư phạm TP. HCM, thuộc Ủy ban Nhân dân TPHCM và được quản lý bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Đang triển khai chương trình đào tạo bao gồm hai hình thức giáo dục chính quy và giáo dục không chính quy (bao gồm học tập song song với công việc, chuyên nghiệp hóa, nâng cao trình độ, đào tạo tại chức) cho các cấp độ từ trung cấp đến đại học và sau đại học tại Trường Đại học Sài Gòn.

Hiện tại, SGU đã đào tạo thành công tổng cộng 4 chuyên ngành ở cấp trung cấp, 30 chuyên ngành tại cấp độ đại học và 24 chuyên ngành thuộc các lĩnh vực khác nhau bao gồm: văn hoá – xã hội, kinh tế – kỹ thuật, chính trị – nghệ thuật và sư phạm tại cấp cao đẳng.
2. Mức học phí SGU chương trình đại trà
Chi phí học tập cho chương trình đại trà tại Đại học Sài Gòn được chia thành 2 nhóm như sau:
Các nhóm chuyên ngành liên quan đến Quản trị kinh doanh, Kế toán, Kinh doanh quốc tế, Tài chính ngân hàng trong nhóm 1 sẽ phải đóng học phí theo tỷ lệ sinh viên/tháng (10 tháng/năm).
Năm học | Học phí/tháng |
Năm học 2021 – 2022 | 1.078.000 đồng/tháng |
Năm học 2022 – 2023 | 1.186.000 đồng/tháng |
Năm học 2023 – 2024 | 1.305.000 đồng/tháng |

Nhóm 2 bao gồm nhiều lĩnh vực học như Tiếng Anh, Công nghệ thông tin, Nghiên cứu Quốc tế, Du lịch và Việt Nam học.
Năm học | Học phí/tháng |
Năm học 2021 – 2022 | 1.287.000 đồng/tháng |
Năm học 2022 – 2023 | 1.416.000 đồng/tháng |
Năm học 2023 – 2024 | 1.558.000 đồng/tháng |
Thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất về học phí của trường Đại học Sài Gòn cho các bạn sinh viên ngay khi nhà trường có thông báo về học phí. Tuy nhiên, đó chỉ là những ước tính về mức học phí của trường Đại học Sài Gòn trong năm học 2023.
3. Học phí SGU chương trình chất lượng cao
Chi phí đào tạo cho các chương trình chất lượng cao thuộc nhóm ngành áp dụng cơ chế đào tạo ưu tiên (bao gồm ngành Công Nghệ Thông Tin) là khoảng 32.670.000 đồng mỗi năm cho mỗi sinh viên. Sở dĩ SGU có thể cam kết cho đối tượng sinh viên của các nhóm ngành đào tạo ưu tiên có đầu ra ổn định và việc làm ngay sau khi tốt nghiệp là bởi mô hình đào tạo của trường.
Một trong những hoạt động đáng chú ý của Trường Đại học Sài Gòn là đầu tư vào việc thành lập Trung tâm Đào tạo Quốc tế. Trung tâm này chuyên về tổ chức chương trình tuyển sinh và đào tạo Chương trình liên kết Quốc tế cho sinh viên. Trong đó, Chương trình Cử nhân Liên kết Quốc tế là một chương trình đáng tin cậy, được phối hợp giữa trường Đại học Khoa học Ứng dụng IMC Krems (nước Cộng Hòa Áo) và trường Đại học Sài Gòn. Kết quả đánh giá dựa trên học bạ THPT.
Chi phí đào tạo cho chương trình chất lượng cao tại Trường Đại học Sài Gòn sẽ có phần tăng đáng kể tùy thuộc vào mức học phí tại các trường đối tác và sẽ được điều chỉnh linh hoạt cho các chương trình hợp tác. Tuy nhiên, mức chi phí này vẫn được giữ ở mức khá cao.

4. Chính sách hỗ trợ chi phí học tập
Trường Đại học Sài Gòn thường xuyên cung cấp các chương trình hỗ trợ và giảm học phí cho các đối tượng cụ thể được chấp thuận bởi Nhà nước và quy định trong các văn bản liên quan. Ngoài ra, Trường cũng cung cấp thông tin chi tiết về mức chi phí hỗ trợ cho các chương trình này.
Các chính sách hỗ trợ học phí có thể kể đến như:
Đại học Sài Gòn hiện tặng cho các sinh viên xuất sắc, nỗ lực một số chính sách và chương trình học bổng để hỗ trợ. Điều này có thể đạt được nhờ vào sự phát triển liên tục của các tổ chức từ thiện trong cộng đồng, xã hội và doanh nghiệp.

5. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Sài Gòn
1. Các ngành tuyển sinh của trường SGU
Bao gồm: mã ngành học, tổ hợp môn học thực hiện xét tuyển, các môn chính có trong từng tổ hợp môn học. Dưới đây là các ngành tuyển sinh đối với hệ Đại học tại trường SGU.
NGÀNH HỌC – MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN HỌC XÉT TUYỂN
(MÔN HỌC CHÍNH * HỆ SỐ 2) |
MÔN HỌC CHÍNH |
CÁC NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO THÔNG THƯỜNG | ||
Ngành Quản lý giáo dục: mã ngành 7140114 | D01: Toán, Văn, Anh
C04: Toán, Văn, Địa |
|
Ngành Thanh nhạc: mã ngành 7210205 | N02: Văn – Thanh nhạc – Kiến thức âm nhạc | |
Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Thương mại và Du lịch): mã ngành 7220201 | D01: Toán, Văn, Anh | Tiếng Anh |
Ngành Tâm lý học: mã ngành 7310401 | D01: Toán, Văn, Anh | |
Ngành Quốc tế học: mã ngành 7310601 | D01: Toán, Văn, Anh | Tiếng Anh |
Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hoá – Du lịch): mã ngành 7310630 | C00: Sử, Văn, Địa | |
Ngành Thông tin – Thư viện: mã ngành 7320201 | D01: Toán, Văn, Anh
C04: Toán, Văn, Địa |
|
Ngành Quản trị kinh doanh: mã ngành 7340101 | D01: Toán, Văn, Anh
A01: Lý, Toán, Anh |
Toán |
Ngành Kinh doanh quốc tế: mã ngành 7340120 | ||
Ngành Tài chính – Ngân hàng: mã ngành 7340201 | D01: Toán, Văn, Anh
C01: Toán, Văn, Lý |
Toán |
Ngành Kế toán: mã ngành 7340301 | ||
Ngành Quản trị văn phòng: mã ngành 7340406 | D01: Toán, Văn, Anh
C04: Toán, Văn, Địa |
Văn |
Ngành Luật: mã ngành 7380101 | D01: Toán, Văn, Anh
C03: Toán, Văn, Sử |
|
Ngành Khoa học môi trường: mã ngành 7440301 | A00: Lý, Toán, Hoá
B00: Hoá, Toán, Sinh |
|
Ngành Toán ứng dụng: mã ngành 7460112 | A00: Lý, Toán,Hoá
A01: Lý, Toán, Anh |
Toán |
Ngành Kỹ thuật phần mềm: mã ngành 7480103 | ||
Ngành Công nghệ thông tin: mã ngành 7480201 | ||
Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao): mã ngành 7480201CLC | ||
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử: mã ngành 7510301 | A00: Lý, Toán, Hoá
A01: Lý, Toán, Anh |
|
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông: mã ngành 7510302 | ||
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường: mã ngành 7510406 | A00: Lý, Toán, Hoá
B00: Hoá, Toán, Sinh |
|
Ngành Kỹ thuật điện: mã ngành 7520201 | A00: Lý, Toán, Hoá
A01: Lý, Toán, Anh |
|
Ngành Kỹ thuật điện tử – Viễn thông: mã ngành 7520207 | ||
Ngành Du lịch: mã ngành 7810101 | D01: Toán, Văn, Anh
C00: Sử, Văn, Địa |
|
CÁC NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN | ||
Ngành Giáo dục mầm non: mã ngành 7140201 | M01: Đọc diễn cảm – Hát, Văn – Kể chuyện, Nhạc
M02: Đọc diễn cảm – Hát, Toán – Kể chuyện, Nhạc |
|
Ngành Giáo dục tiểu học: mã ngành 7140202 | D01: Toán, Văn, Anh | |
Ngành Giáo dục chính trị: mã ngành 7140205 | C00: Sử, Văn, Địa
C19: Sử, Văn, Giáo dục công dân |
|
Ngành Sư phạm Toán học: mã ngành 7140209 | A00: Lý, Toán, Hoá
A01: Lý, Toán, Anh |
Toán |
Ngành Sư phạm Vật lý: mã ngành 7140211 | A00: Lý, Toán, Hoá | Lý |
Ngành Sư phạm Hoá học: mã ngành 7140212 | A00: Lý, Toán, Hoá | Hoá |
Ngành Sư phạm Sinh học: mã ngành 7140213 | B00: Hoá, Toán, Sinh | Sinh |
Ngành Sư phạm Ngữ văn: mã ngành 7140217 | C00: Sử, Văn, Địa | Văn |
Ngành Sư phạm Lịch sử: mã ngành 7140218 | C00: Sử, Văn, Địa | Sử |
Ngành Sư phạm Địa lý: mã ngành 7140219 | C00: Sử, Văn, Địa
C04: Toán, Văn, Địa |
Địa |
Ngành Sư phạm Âm nhạc: mã ngành 7140221 | N01: Xướng âm – Thẩm âm, Văn, Hát – Nhạc cụ, Tiết tấu | |
Ngành Sư phạm Mỹ thuật: mã ngành 7140222 | H00: Hình hoạ, Văn, Trang trí | |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh: mã ngành 7140231 | D01: Toán, Văn, Anh | Tiếng Anh |
Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên (Đào tạo giáo viên THCS): mã ngành 7140247 | A00: Lý, Toán, Hoá
B00: Hoá, Toán, Sinh |
|
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý (Đào tạo giáo viên THCS): mã ngành 7140249 | C00: Sử, Văn, Địa |

2. Phương thức tuyển sinh của trường SGU
Dành cho các nhóm ngành ở cấp độ đại học, Trường Đại học Sài Gòn – SGU sẽ tổ chức chương trình tuyển sinh theo hai cách thức sau đây:
Ngay khi nhận được kết quả từ kỳ thi Đánh giá năng lực của trường Đại học Quốc gia – Thành phố Hồ Chí Minh, trường Đại học Sài Gòn sẽ công bố ngay ngưỡng điểm đầu vào để xét tuyển. Để tính mức điểm cần thiết để xét tuyển, trường sẽ tổng hợp điểm của bài thi đánh giá năng lực (trên thang điểm 1200) và điểm ưu tiên dành cho các khu vực và nhóm đối tượng (nếu có), sau đó tính tổng điểm này.
Năm 2021, Đại học Sài Gòn có dự định đón nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 4/5/2021 đến ngày 18/6/2021. Thời gian đăng ký xét tuyển.
Tiếp nhận bộ hồ sơ xét tuyển được thực hiện bằng cách thí sinh gửi hồ sơ và thông tin xét tuyển trực tiếp qua trang thông tin điện tử của trường Đại học Sài Gòn (SGU).
Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định mức độ đáp ứng chuẩn chất lượng đầu vào cho bậc đào tạo Đại học (dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT), đội ngũ giảng viên thuộc bậc trình độ Đại học tại Trường SGU sẽ sớm công bố ngưỡng điểm đầu vào.
Điểm chuẩn nhập học sẽ được thông báo sau khi kết quả thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông được công bố cho các ngành đào tạo khác tại trường Đại học Sài Gòn.
Các điểm cần chú ý:
Khi đánh giá việc tuyển chọn các nhóm ngành học Mầm non, Hội họa, Âm nhạc, Sư phạm Âm nhạc sẽ sử dụng một phần kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia phối hợp với kỳ thi tuyển chọn các môn năng khiếu do trường Đại học Sài Gòn tổ chức.
Ngoài việc sử dụng kết quả của kỳ thi năng khiếu, trường SGU cũng áp dụng kết quả của kỳ thi Hình họa Mỹ thuật hoặc Hình họa, cùng với Trang trí hoặc Trang trí màu, cục trang trí màu, vẽ màu, Bố cục, Bố cục tranh màu để đánh giá cho nhóm ngành Sư phạm Mỹ thuật. Kết quả của kỳ thi năng khiếu đến từ các trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Sư phạm nghệ thuật Trung Ương, Mỹ thuật Việt Nam, Kiến trúc Hà Nội và Mỹ thuật Công nghiệp.
Ngoài ra, các yếu tố khác cũng sẽ được áp dụng khi đánh giá hồ sơ xét tuyển như sau:
Khi có nhiều ứng viên đạt được điểm xét tuyển tương đương ở cuối danh sách trúng tuyển, và dẫn đến vượt quá chỉ tiêu đã đề ra, nhà trường sẽ xử lý các trường hợp này và tìm ra phương hướng phù hợp.
Phương pháp tính điểm xét tuyển được mô tả như sau:
Sẽ tính tổng điểm của cả ba bài thi/môn thi (không nhân hệ số) cộng với điểm số ưu tiên theo quy định (nếu có) trong Quy chế tuyển sinh nếu tổ hợp xét tuyển không bao gồm môn thi chính.

3. Những chỉ tiêu tuyển sinh
Riêng từng lãnh vực và phương pháp xét tuyển, đây là những tiêu chí tuyển sinh được đưa ra bởi Học viện Đại học Sài Gòn.
Theo cách thức tuyển sinh:
THEO PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH | CHỈ TIÊU (%) |
Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi Đánh giá năng lực tại trường Đại học Quốc gia TP HCM | 15% |
Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia | 85% |
Điểm chuẩn của từng ngành tại trường SGU là cụ thể.
NGÀNH ĐÀO TẠO | CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CỦA SGU | |
Tên Ngành | Theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia | Theo các phương thức khác |
Ngành Quản lý giáo dục | 38 | 7 |
Ngành Thanh nhạc | 10 | 0 |
Ngành Ngôn ngữ Anh | 272 | 48 |
Ngành Tâm lý học | 85 | 15 |
Ngành Quốc tế học | 119 | 21 |
Ngành Việt Nam học | 144 | 26 |
Ngành Thông tin – Thư viện | 51 | 9 |
Ngành Quản trị kinh doanh | 374 | 66 |
Ngành Kinh doanh quốc tế | 76 | 14 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng | 391 | 69 |
Ngành Kế toán | 374 | 66 |
Ngành Quản trị văn phòng | 76 | 14 |
Ngành Luật | 170 | 30 |
Ngành Khoa học môi trường | 51 | 9 |
Ngành Toán ứng dụng | 68 | 12 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm | 76 | 14 |
Ngành Công nghệ thông tin | 442 | 78 |
Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao) | 153 | 27 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 42 | 8 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 42 | 8 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường | 34 | 6 |
Ngành Kỹ thuật điện | 34 | 6 |
Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 34 | 6 |
Ngành Du lịch | 85 | 15 |
Ngành Giáo dục mầm non | 180 | 0 |
Ngành Giáo dục tiểu học | 180 | 0 |
Ngành Giáo dục chính trị | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Toán học | 60 | 0 |
Ngành Sư phạm Vật lý | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Hoá học | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Sinh học | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Ngữ văn | 45 | 0 |
Ngành Sư phạm Lịch sử | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Địa lý | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Âm nhạc | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Mỹ thuật | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh | 150 | 0 |
Ngành Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 30 | 0 |
Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 30 | 0 |
Dựa vào thông tin dự kiến về chỉ tiêu tuyển sinh của trường SGU, có thể nhận thấy rằng chỉ tiêu yêu cầu cao nhất được đặt cho các nhóm ngành đào tạo Sư phạm tiếng Anh và Giáo viên. Các ngành đào tạo giáo viên khác có số lượng chỉ tiêu trung bình là 30 sinh viên/ngành.
Lĩnh vực Công nghệ thông tin được đánh giá là ngành có số lượng chỉ tiêu tuyển sinh cao nhất, với con số 520 sinh viên được đặt ra cho tất cả các phương thức xét tuyển. Xếp sau đó là các lĩnh vực Kế toán, Tài chính – Ngân hàng và Quản trị Kinh doanh. Trong khi đó, các lĩnh vực khác chỉ có số lượng chỉ tiêu tuyển sinh thấp hơn.
Đại Học Sài Gòn Học phí 2022 là bao nhiêu?
Chi phí đào tạo cho các chương trình chất lượng cao tại trường SGU là 32.670.000 đồng cho mỗi học sinh trong một năm học.
Đại học Sài Gòn có xét tuyết bằng học bạ không?
Kỳ thi tuyển sinh bằng cách xét điểm học bạ cho năm 2021 đã được Trường Đại học Sài Gòn công bố. SGU là một trường đại học công lập đào tạo nhiều ngành học và hệ thống giảng dạy đa dạng.
Trường Đại học Sài Gòn ở đâu?
Trường Đại học Sài Gòn (SGU) có trụ sở chính tại địa chỉ 273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh.